Friday 30 August 2013

Sáu bộ kinh căn bản của Duy thức tông:
  1. Đại phương quảng Phật hoa nghiêm kinh (sa. buddhâvatasaka-mahâvaipulya-sûtra)
  2. Giải thâm mật kinh (sa. sandhinirmocana-sûtra);
  3. Như Lai xuất hiện công đức kinh, không có bản Hán văn;
  4. Đại thừa a-tì-đạt-ma (sa. mahâyânâbhidharma-sûtra), được nhắc đến trong Nhiếp đại thừa luận, Du-già sư địa luận nhưng không có bản Hán văn, có lẽ đã thất truyền;
  5. Nhập Lăng-già kinh (sa. lakâvatâra-sûtra);
  6. Hậu nghiêm kinh (sa. ghaavyûha), chưa được dịch ra Hán văn;
Mười một bộ luận:
  1. Du-già sư địa luận (sa. yogâcârabhûmi-úâstra), Vô Trước soạn, Huyền Trang dịch ra Hán ngữ, 100 quyển. Đây là bộ luận chính của Duy thức học;
  2. Đại thừa bách pháp minh môn luận (sa. mahâyânaúatadharma-vidyâdvâra-úâstra), Thế Thân soạn, Huyền Trang dịch, 1 quyển;
  3. Đại thừa ngũ uẩn luận (sa. skandhaka-prakaraa), Thế Thân soạn, Huyền Trang dịch, 1 quyển;
  4. Hiển dương thánh giáo luận (sa. ârya-úâsana-prakaraa-úâstra), Vô Trước soạn, Huyền Trang dịch, 20 quyển;
  5. Nhiếp đại thừa luận (sa. mahâyâna-sagraha), có ba bản Hán dịch: 1. Phật-đà-phiến-đa (sa. buddhaúânta) dịch, 2 quyển; 2. Chân Đế (sa. paramârtha) dịch, 3 quyển; 3. Huyền Trang dịch, 3 quyển;
  6. Đại thừa a-tì-đạt-ma (tạp) tập luận (sa. abhidharma-samuccaya), Vô Trước soạn, Sư Tử Giác (sa. sihabodhi) thích, An Huệ (sa. sthiramati) tập, Huyền Trang dịch, 16 quyển;
  7. Biện trung biên luận (sa. madhyântavibhâga-úâstra), Di-lặc thuyết, Huyền Trang dịch, 3 quyển;
  8. Nhị thập duy thức tụng (sa. viśika-vijñâptimâtratâ-kârikâ), có ba bản dịch: 1. Duy thức luận, Bát-nhã-lưu-chi (sa. prajñâruci) dịch, 1 quyển; 2. Đại thừa duy thức luận, Chân Đế dịch, 1 quyển; 3. Duy thức nhị thập tụng, Huyền Trang dịch, 1 quyển;
  9. Duy thức tam thập tụng (sa. triśatika-vijñâptimâtratâ-kârikâ), Thế Thân soạn, Huyền Trang dịch, 1 quyển;
  10. Đại thừa trang nghiêm kinh luận (sa. mahâyânasûtralakâra-úâstra), Vô Trước soạn, Ba-la-phả-mật-đa (sa. prabhâkâramitra) dịch, 13 quyển;
  11. Phân biệt du-già luận (?), Di-lặc thuyết, chưa có bản Hán văn;
Xem thêm
Tham khảo
  • Fo Guang Ta-tz’u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz’u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-guang ch’u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ Điển. Phật Quang Đại Từ Điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.
Nguồn: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia.HET=NAM MO BON SU THICH CA MAU NI PHAT.( 3 LAN ).GIAO HOI PHAT GIAO VIETNAM TREN THE GIOI.TINH THAT KIM LIEN.AUSTRALIA,SYDNEY.31/8/2013.THICH NU CHAN TANH.GIAC TAM.