* Ý nghĩa rằng: Ngày mà hành giả tu Duy thức quán, triệt ngộ chân lý, thấy rõ vạn pháp giai không, duyên sinh như
Phiên âm | Dịch nghĩa |
1. Do giả thuyết ngã pháp Hữu chủng chủng tướng chuyển Bỉ y thức sở biến Thử năng biến duy tam | 1. Do ức thuyết về ngã Ý niệm ngã nảy sanh Tướng ngã duy thức biến Thức năng biến có ba |
2. Vị dị thục tư lương Cập liễu biệt cảnh thức Sở A lại da thức Dị thục, nhất thiết chủng | 2. Rằng dị thục, tư lương Và liễu biệt cảnh thức Thứ nhất, A lại da Dị thục, nhất thiết chủng |
3. Bất khả tri chấp thọ Xứ liễu thường dữ xúc Tác ý thọ tưởng tư Tương ưng duy xả thọ | 3. Không thể biết chấp thọ Cảnh, căn, thường cùng xúc Tác ý, thọ, tưởng, tư Chỉ tương ưng xả thọ |
4. Thị vô phú vô ký Xúc đẳng diệc như thị Hằng chuyển như bộc lưu A la hớn vị xả | 4. Tánh vô phú vô ký Xúc, tác ý....cũng vậy Hằng chuyển như nước thác Quả A la hớn không còn |
5. Thứ đệ nhị năng biến Thị thức danh Mạt na Y bỉ chuyển duyên bỉ Tư lương vi tánh tướng | 5. Thức năng biến thứ hai Tên gọi là mạt na Từ A lại da...ái A lại da Tính tướng háo suy lường |
6. Tứ phiền não thường câu Vị ngã si ngã kiến Tinh ngã mạn ngã ái Cập dư xúc đẳng câu | 6. Bốn phiền não thường chung Là ngã si ngã kiến Cùng ngã mạn ngã ái Xúc, tác ý,....tương ưng |
7. Hữu phú vô ký nhiếp Túy sở sanh sở hệ A la hớn diệt định Xuất thế đạo vô hữu | 7. Hữu phú vô ký tánh Khắn khít A lại da A la hớn, diệt định Đấng xuất thế không còn |
8. Thứ đệ tam năng biến Sai biệt hữu lục chủng Liễu cảnh vi tánh tướng Thiện bất thiện câu phi | 8. Thức năng biến thứ ba Có sáu thứ sai biệt Tiếp nhận tốt tiền cảnh Thiện, bất thiện câu phi |
9. Thử tâm sở biến hành Biệt cảnh thiện phiền não Tùy phiền não bất định Giai tam thọ tương ưng | 9. Những tâm sở biến hành Biệt cảnh, thiện, phiền não Tùy phiền não, bất định Cả ba thọ tương ưng |
10. Sở biến hành xúc đẳng Thứ biệt cảnh vị dục Thắng giải niệm định tuệ Sở duyên sự bất đồng | 10. Trước hết tâm sở biến hành: Xúc, tác ý, thọ, tưởng, tư Kế biệt cảnh: có dục Thắng giải, niệm, định, tuệ Độc lập trước cảnh duyên |
11. Thiện vị tín tàm quý Vô tham đẳng tam căn Cần an bất phóng dật Hành xả cập bất hại | 11. Thiện: có tín, tàm, quý Vô tham, vô sân, vô si Cần an, bất phóng dật Hành xả và bất hại |
12. Phiền não vị tham sân Si mạn nghi ác kiến Tùy phiền não vị phẩn Hận phú não tật xan | 12. Phiền não: có tham sân Si, mạn, nghi, ác kiến Tùy phiền não: là phẩn Hận, phú, não, tật xan |
13. Cuống siểm dữ hại kiêu Vô tàm cập vô quí Trạo cử dữ hôn trầm Bất tín tinh giải đải | 13. Cuống siểm với hại, kiêu Vô tàm và vô quí Điệu cử với hôn trầm Bất tín cùng giải đải |
14. Phóng dật cập thất niệm Tán loạn bất chánh tri Bất định vị hối miên Tầm từ nhị các nhị | 14. Phóng dật với thất niệm Tán loạn,bất chánh tri Bất định: có hối, miên Tầm từ: đềi hai mặt. |
15. Y chỉ căn bản thức Ngũ thức tùy duyên hiện Hoặc câu hoặc bất câu Như ba đào y thủy | 15. Nương tựa căn bản thức Năm thức tùy duyên hiện Hoặc chung hoặc không chung Như sóng mòi với nước |
16. Ý thức thường hiện khởi Trừ sanh vô tưởng thiên Cập vô tâm nhị định Thùy miên dữ muộn tuyệt | 16. Ý thức thường hiện khởi Trừ sanh vô tưởng thiên Vô tâm hai thứ định Chết ngất, lúc ngủ say |
17. Thị chư thức chuyển biến Phân biệt sở phân biệt Do thử bỉ giai vô Có nhất thiết duy thức | 17. Do tám thức chuyển biến Phân biệt sở phân biệt Cả năng sở đều không Xác định: rằng duy thức |
18. Do nhất thiết chủng thức Như thị như thị biến Dĩ triển chuyển lực cố Bỉ bỉ phân biệt sanh | 18. Do nhất thiết chủng thức Biến như vậy...như vậy... Và do lực biến chuyển (vận động) Hiện tượng vô vàn sinh |
19. Do chư nghiệp tập khí Nhị thủ tập khí câu Tiền dị thục ký tận Phục sanh dư dị thục | 19. Do tập khí của nghiệp Và tập khí hai thủ Dị thục trước vừa dứt Tái hiện dị thục sau |
20. Do bỉ bỉ biến kế Biến kế chủng chủng vật Thử biến kế sở chấp Tự tánh vô sở hữu | 20. Do mọi người biến kế Biến kế đủ thứ vật Tính biến kế chấp này Nó không có tự tính |
21. Y tha khởi tự tánh Phân biệt duyên sở sanh Viên thành thật ư bỉ Thường viễn ly tiền tánh | 21. Tự tính y tha khởi Kết hợp duyên mà sinh Tự tính viên thành thật Hằng viễn ly tánh trước |
22. Cố thử dữ y tha Phi dị phi bất dị Như vô thường đẳng tánh Phi bất kiến thử bỉ | 22. Tính viên thành và y tha Khác mà không phải khác Như tánh vô thường, vô ngã Hiểu lệch mất cả hai |
23. Tức y thức tam tánh Lập bỉ tam vô tánh Cố Phật mật ý thuyết Nhất thiết pháp vô tánh | 23. Chỉ vì ba tự tính Chỉ ra ba vô tính Mật ý của Phật nói Tất cả pháp vô tính |
24. Sơ tức tướng vô tánh Thứ vô tự nhiên tánh Hậu do viễn ly tiền Sở chấp ngã pháp tánh | 24. Một hiện tướng, vô tính Hai tính tự nhiên, vô tính Ba tính viễn ly, biến kế Và tính chấp ngã, vô tính |
25. Thử chư pháp thắng nghĩa Diệc tức thị chân như Thường như kỳ tánh cố Tức duy thức thật tánh | 25. Đấy thắng nghĩa các pháp Đấy chính là chân như Vì nó hằng như như Đấu thực tính duy thức |
26. Nải chí vị khởi thức Cầu trụ duy thức tánh Ư nhị thủ tùy miên Du vị năng phục diệt | 26. Khởi tâm tu duy thức Cầu trụ duy thức tánh Hai thủ ngủ im lìm Chưa diệt trừ chinh phục |
27. Hiện tiền lập thiểu vật Vị thị duy thức tánh Dĩ hữu sở đắc cố Phi thật trụ duy thức | 27. Được phần ít nhẹ nhàng Cho là chứng duy thức Vì còn thấy có được Chưa thực trụ duy thức |
28. Nhược thời ư sở duyên Trí đô vô sở đắc Nhỉ thời trụ duy thức Ly nhị thủ tướng cố | 28. Chừng nào cảnh dở duyên Tâm không hề sở đắc Trụ duy thức là đây Bởi hai thủ xa rời |
29. Vô đắc bất tư nghì Thị xuất thế gian trí Xả nhị thô trọng cố Tiện chứng đắc chuyển y | 29. Thanh thoát vượt nghĩ bàn Đấy! Trí xuất thế gian ! Viễn ly hai thô trọng Thọ dụng quả chuyển y |
30. Thử tức vô lậu giới Bất tư nghì thiện thường An lạc giải thoát thân Đại mâu ni danh pháp | 30. Đây cảnh giới vô lậu Bất tư nghì, thiện, thường An lạc, giải thoát thân Cõi pháp thân, tịch mặc |
No comments:
Post a Comment