KHO TÀNG PHÁP HỌC
BODHISĪLA BHIKKHU
(Tỳ Khưu GIÁC GIỚI)
(Tỳ Khưu GIÁC GIỚI)
--- o0o ---
MỤC LỤC
Một pháp cần thắng tri Một pháp cần thắng tri Một pháp cần được sanh khởi Một pháp khó thể nhập Một pháp cần biến tri Một pháp cần được đoạn trừ Một pháp đa tác dụng Một pháp cần tu tập Một pháp thuộc phần thù thắng Một pháp cần được tác chứng Một pháp thuộc phần hạ liệt | [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11] |
Hai cực đoan Hai pháp cần thắng tri Hai hạng A-la-hán Hai hạng Thánh nhân Hai sự toại nguyện Hai pháp tự giác Hai pháp cần được sanh khởi Hai loại nghiệp Hai loại dục Hai loại thiền Hai loại thiền hiệp thế Hai sự bố thí Hai sự bố thí khác Hai loại tà kiến Hai sự khổ Hai pháp khó thể nhập Hai hạng người khó kiếm Hai cách thuyết giảng Hai cách thuyết giảng khác Hai loại pháp thực tính Hai loại pháp thực tính khác Hai loại pháp thực tính khác Hai loại pháp thực tính khác Hai phận sự trong giáo pháp Hai trạng thái Níp-bàn Hai pháp chế định Hai sự tiếp đãi Hai sự tinh cần Hai pháp cần biến tri Hai sự tầm cầu Hai pháp cần đoạn trừ Hai chuẩn ngôn giáo lý Hai sự cúng dường Hai pháp đa tác dụng Hai Phật ân Hai pháp tu tiến Hai pháp cần tu tập Hai loại sắc pháp Hai loại sắc pháp khác Hai pháp hộ trì thế gian Hai sự giải thoát Hai pháp thuộc phần thù thắng Hai loại cảm thọ Hai sự sung mãn Hai loại pháp hành Hai pháp tiếp độ Hai sự thật Hai pháp cần tác chứng Hai loại định Hai duyên sanh chánh kiến Hai loại giáo lý Hai sự an lạc Hai sự an lạc khác Hai sự thanh tịnh Hai pháp làm cho đẹp Hai pháp thuộc phần hạ liệt | [12] [13] [14] [15] [16] [17] [18] [19] [20] [21] [22] [23] [24] [25] [26] [27] [28] [29] [30] [31] [32] [33] [34] [35] [36] [37] [38] [39] [40] [41] [42] [43] [44] [45] [46] [47] [48] [49] [50] [51] [52] [53] [54] [55] [56] [57] [58] [59] [60] [61] [62] [63] [64] [65] [66] [67] |
Ba bất thiện căn Ba bất thiện tầm Ba thứ lửa Ba thứ lửa Ba sự lợi ích Ba sự lợi ích Ba trọng tâm Ba pháp vô thượng Ba pháp bất vạy Ba pháp cần thắng tri Ba thắng hành Ba vô vi tướng Ba lậu hoặc Ba pháp cần sanh khởi Ba nghiệp Ba thiện căn Ba thiện tầm Ba thiện xảo Ba loại trí trong tứ đế Ba loại ái Ba triết thuyết ngoại giáo Ba tạng kinh điển Phật giáo Ba tướng Ba y chỉ Ba kiến thức Ba trạng thái khổ Ba ác hạnh Ba pháp khó thể nhập Ba hạng chư thiên Ba thiên sứ Ba môn Ba loại pháp thực tính Ba pháp cố định Ba ấn chứng Ba loại tuệ Ba nghiệt chướng pháp Ba sự đạt tri Ba pháp cần biến tri Ba pháp cần đoạn trừ Ba sự đoạn trừ Ba cách thần biến Ba pháp chủ thương Ba phước nghiệp sự Ba hạng con Ba pháp đa tác dụng Ba huấn từ của chư Phật Ba Phật ân Ba Phật hạnh Ba tính pháp thoại của Ðức Phật Ba Hữu Ba sự tu tiến Ba pháp cần tu tập Ba sự phân bố tài sản Ba ngôi báu Ba thế giới hữu tình Ba thế giới vũ trụ Ba thế giới không gian Ba luân của duyên Ba minh Ba giải thoát Ba sự kiêng tránh Ba sự viễn ly Ba pháp thuộc phần thù thắng Ba cảm thọ Ba hữu vi tướng Ba hành Ba hành loại khác Ba pháp cần tác chứng Ba diệu pháp Ba sự tri túc Ba ước lệ của bậc chân nhân Ba loại định Ba loại định Ba sự thành đạt Ba sự thành tựu Ba học pháp Ba thiện hạnh Ba bậc nhập lưu Ba pháp thuộc phần hạ liệt | [68] [69] [70] [71] [72] [73] [74] [75] [76] [77] [78] [79] [80] [81] [82] [83] [84] [85] [86] [87] [88] [89] [90] [91] [92] [93] [94] [95] [96] [97] [98] [99] [100] [101] [102] [103] [104] [105] [106] [107] [108] [109] [110] [111] [112] [113] [114] [115] [116] [117] [118] [119] [120] [121] [122] [123] [124] [125] [126] [127] [128] [129] [130] [131] [132] [133] [134] [135] [136] [137] [138] [139] [140] [141] [142] [143] [144] [145] [146] |
Bốn pháp thiên vị Bốn pháp tâm huyết Bốn cứ pháp Bốn đọa xứ Bốn ngỏ suy sụp Bốn pháp cần thắng tri Bốn bậc Ala hán Bốn hạng thánh nhân Bốn truyền thống bậc thánh Bốn thánh đế Bốn phận sự trong tứ đế Bốn thiền vô sắc Bốn sự vô minh Bốn vị thầy Bốn pháp lậu hoặc Bốn loại vật thực Bốn thần túc Bốn pháp thủ Bốn pháp cần sanh khởi Bốn bộc lưu Bốn nghiệp phiền não Bốn gia thịnh pháp Bốn điều an vui của cư sĩ Bốn pháp người tại gia Bốn pháp luân xa Bốn phận sự của vị chuyển luân vương Bốn loại tháp thờ Bốn bậc thiền Bốn hạng người đáng được lập tháp thờ Bốn sự thanh tịnh cúng dường Bốn pháp dẫn đến lợi ích hiện tại Bốn pháp khó thể nhập Bốn cách thuyết giáo của đức Phật Bốn sự hành trì pháp Bốn yếu tố vật chất Bốn giới nghiệp xứ Bốn dấu ấn, hiện tượng Bốn món vật dụng Bốn lối hành đạo Bốn tuệ đạt thông Bốn sự tinh cần Bốn phương diện lượng xét Bốn loại pháp siêu lý hay chân đế Bốn pháp cần biến tri Bốn hội chúng Phật giáo Bốn hội chúng ngoài xã hội Bốn pháp cần đoạn trừ Bốn thanh tịnh giới Bốn hạng người Bốn bậc quả Bốn sức mạnh Bốn pháp đa tác dụng Bốn pháp phạm trú Bốn nổi sợ hãi Bốn sự tu tập Bốn pháp cần tu tập Bốn giới vức Bốn cõi sống Bốn đạo Bốn đại cứ pháp Bốn đại cứ pháp Bốn sắc đại hiển Bốn hạng bạn trá hình Bốn pháp phối Bốn thai tạng, bốn sanh loại Bốn vương nhiếp sự Bốn giai cấp xã hội Bốn sự bại hoại Bốn khuyết điểm Bốn pháp thuộc phần thù thắng Bốn pháp tiến hóa Bốn vô sở úy Bốn loại hành Bốn nhiếp pháp Bốn pháp cần tác chứng Bốn niệm xứ Bốn loại niềm tin Bốn pháp xứng đôi Bốn hướng tu tiến định Bốn sự tỉnh giác Bốn lợi điểm Bốn cụ túc Bốn pháp đưa đến lợi ích tương lai Bốn chỗ động tâm Bốn hạng bạn chân tình Bốn pháp thuộc phần hạ liệt | [147] [148] [149] [150] [151] [152] [153] [154] [155] [156] [157] [158] [159] [160] [161] [162] [163] [164] [165] [166] [167] [168] [169] [170] [171] [172] [173] [174] [175] [176] [177] [178] [179] [180] [181] [182] [183] [184] [185] [186] [187] [188] [189] [190] [191] [192] [193] [194] [195] [196] [197] [198] [199] [200] [201] [202] [203] [204] [205] [206] [207] [208] [209] [210] [201] [212] [213] [214] [215] [216] [217] [218] [219] [220] [221] [222] [223] [224] [225] [226] [227] [228] [229] [230] [231] [232] |
Năm thứ nghiệp vô gián Năm hạng bất lai Năm tuần tự pháp thoại Năm pháp cần thắng tri Năm điều nên thường quán tưởng Năm bậc A-la-hán Năm pháp thánh tăng thịnh Năm pháp gia tăng tuổi thọ Năm pháp của vị thường trú Năm pháp của vị thường trú Năm pháp của vị thường trú Năm pháp của vị thường trú Năm pháp của vị thường trú Năm pháp của vị thường trú Năm pháp của vị thường trú Năm pháp quyền Năm pháp của người cận sự Tam bảo Năm pháp cần được sanh khởi Năm dục trưởng dưỡng Năm thứ mắt của đức Phật Năm pháp khó thể nhập Năm thiên sứ Năm pháp uẩn Năm đức tính pháp sư Năm lợi ích của sự thính pháp Năm pháp tân tỳ kheo Năm định luật Năm sự đoạn diệt Năm triền cái Năm uẩn Năm đức tính Ngũ giới Năm pháp cần biến tri Năm pháp cần đoạn trừ Năm hỷ lạc Năm lực Năm sức mạnh của vua Năm pháp đa tác dụng Năm chi phần đa văn Năm pháp cần tu tập Năm cách thọ dụng tài sản Năm sự bỏn xẻn ích kỷ Ngũ ma Năm cách thương mãi trái đạo của người cư sĩ Năm pháp cao quí Năm pháp thuộc phần thù thắng Năm thọ Năm pháp tạo can đảm Năm hạng nhất lai Năm pháp cần tác chứng Năm pháp thu thúc Năm pháp thuộc phần hạ liệt | [233] [234] [235] [236] [237] [238] [239] [240] [241] [242] [243] [244] [245] [246] [247] [248] [249] [250] [251] [252] [253] [254] [255] [256] [257] [258] [259] [260] [261] [262] [263] [264] [265] [266] [267] [268] [269] [270] [271] [272] [273] [274] [275] [276] [277] [278] [279] [280] [281] [282] [283] [284] |
Sáu nội xứ Sáu điều cao thượng Sáu cửa suy vong Sáu loại thần thông thắng trí Sáu pháp cần thắng tri Sáu tội nghiêm trọng Sáu pháp cần được sanh khởi Sáu điều tôn kính Sáu cá tính Sáu ái Sáu phương hướng Sáu pháp khó thể nhập Sáu môn Sáu đức tánh pháp bảo Sáu giới Sáu giới nghiệp xứ Sáu pháp cần biến tri Sáu pháp cần được đoạn trừ Sáu pháp đa tác dụng Sáu ngoại xứ Sáu pháp cần tu tập Sáu thức Sáu pháp thuộc phần thù thắng Sáu thọ Sáu thiên giới Sáu pháp cần tác chứng Sáu tư Sáu tưởng Sáu xúc Sáu khả niệm pháp Sáu pháp thuộc phần hạ liệt | [285] [286] [287] [288] [289] [290] [291] [292] [293] [294] [295] [296] [297] [298] [299] [300] [301] [302] [303] [304] [305] [306] [307] [308] [309] [310] [311] [312] [313] [314] [315] |
Bảy tiềm miên Bảy pháp bất thối của quốc độ Bảy pháp bất thối của Tăng chúng Bảy pháp bất thối khác của tăng chúng Bảy pháp cần được thắng tri Bảy thánh sản Bảy hạng thánh nhân Bảy pháp người cận sự Bảy pháp cần sanh khởi Bảy pháp thiện hữu Bảy pháp khó thể nhập Bảy đức tính để biết Pháp và Luật Bảy pháp cần biến tri Bảy pháp cần đoạn trừ Bảy pháp đa năng Bảy giác chi Bảy nhóm pháp bồ đề phần Bảy hạng vợ Bảy pháp cần tu tập Bảy sự kiện liên hệ dâm dục Bảy thức trú Bảy thanh tịnh pháp Bảy pháp thuộc phần thù thắng Bảy pháp cần tác chứng Bảy điều kiện thích hợp Bảy pháp bậc chân nhân Bảy pháp thuộc phần hạ liệt | [316] [317] [318] [319] [320] [321] [322] [323] [324] [325] [326] [327] [328] [329] [330] [331] [332] [333] [334] [335] [336] [337] [338] [339] [340] [341] [342] |
Tám chi đạo Tám giới Tám pháp cần thắng tri Tám sự vô minh Tám hượt mạng đệ bát giới Tám pháp cần được sanh khởi Tám bậc thiền Tám pháp khó thể nhập Tám đặc điểm để nhận thức Pháp và Luật Tám pháp cần biến tri Tám pháp cần được đoạn trừ Tám pháp đa tác dụng Tám pháp cần tu tập Tám pháp thế gian Tám minh Tám sự giải thoát Tám pháp thuộc phần thù thắng Tám pháp cần tác chứng Tám cách bố thí của bậc chân nhân Tám pháp của bậc chân nhân Tám cách thiền nhập Tám pháp thuộc phần hạ liệt | [343] [344] [345] [346] [347] [348] [349] [350] [351] [352] [353] [354] [355] [356] [357] [358] [359] [360] [361] [362] [363] [364] |
Chín thứ đệ trú Chín pháp cần thắng tri Chín pháp cần sanh khởi Chín pháp khó thể nhập Chín pháp giáo lý của bậc đạo sư Chín pháp cần biến tri Chín pháp cần đoạn trừ Chín pháp đa tác dụng Chín ân đức Phật Chín pháp cần tu tập Chín trần cấu Chín sự ngạo mạn Chín pháp siêu thế Chín tuệ quán Chín pháp thuộc phần thù thắng Chín ân đức Tăng già Chín pháp cần tác chứng Chín hữu tình cư Chín pháp thuộc phần hạ liệt | [365] [366] [367] [368] [369] [370] [371] [372] [373] [374] [375] [376] [377] [378] [379] [380] [381] [382] [383] |
Mười bất thiện nghiệp đạo Mười tùy niệm Mười kiến biên chấp Mười pháp cần thắng tri Mười pháp luôn phản tỉnh của bậc xuất gia Mười đề mục bất tịnh Mười pháp bậc vô học Mười pháp cần sanh khởi Mười đề tài thảo luận Mười biến xứ Mười hạng người hưởng dục Mười cơ sở nên xét lại Mười phiền não Mười thiện nghiệp đạo Mười thiện nghiệp đạo Mười pháp trưởng lão Mười trí lực Mười giới hạnh Mười pháp khó thể nhập Mười pháp tạo thành chỗ nương tựa Mười pháp cần biến tri Mười pháp cần đoạn trừ Mười pháp ba la mật Mười loại sắc khả ái, khả ý Mười phúc hành tông Mười pháp đa tác dụng Mười pháp cần tu tập Mười pháp tà tánh Mười vương pháp Mười tùy phiền não của thiền quán Mười pháp thuộc phần thù thắng Mười pháp cần tác chứng Mười pháp tưởng Mười diệu pháp Mười kiết sử Mười kiết sử, triền, triền phược Mười mục đích của việc chế định học giới Mười pháp thuộc phần hạ liệt | [384] [385] [386] [387] [388] [389] [390] [391] [392] [393] [394] [395] [396] [397] [398] [399] [400] [401] [402] [403] [404] [405] [406] [407] [408] [409] [410] [411] [412] [413] [414] [415] [416] [417] [418] [419] [420] [421] |
Mười hai xứ hay nghiệp Mười hai loại nghiệp Mười hai phận sự của bậc chuyển luân vương Mười hai pháp y tương sinh Mười ba pháp đầu đà Mười bốn phận sự của thức Mười lăm hạnh Mười sáu cấu uế tâm Mười sáu tuệ quán Mười tám giới Hai mươi hai quyền Hai mươi sắc pháp Ba mươi mốt cõi Ba mươi bảy bồ đề phẩm Ba mươi tám điều kiết tường Bốn mươi nghiệp xứ Năm mươi hai tâm sở 89 hoặc 121 tâm 108 ái. | [422] [423] [424] [425] [426] [427] [428] [429] [430] [431] [432] [433] [434] [435] [436] [437] [438] [439] [440] |
32 tướng đại nhân 80 vẻ đẹp của Ðức Phật. Mục lục tiếng Pàli | [441] [442] |
--- o0o ---
LỜI NÓI ÐẦU
Quyển Kho Tàng Pháp Học này được soạn theo chương trình pháp số nghĩa là trình bày pháp từ một chi, hai chi, ba chi đến mười chi. Giống như quyển Kho Tàng Pháp Bảo của HT Bửu Chơn đã xuất bản trước đây.
Quyển Kho Tàng Pháp Học này được soạn dựa vào bản dịch Thái ngữ do Ðại Ðức Thiện Phúc dịch vào năm 1987, từ quyển Dictionnary of Buddhism (Thailand), chúng tôi đã hiệu đính và bổ sung thêm những chi pháp mà bản gốc không có. Ðồng thời chúng tôi cũng mạo muội dịch lại hoặc giải thích rộng ra một số chi pháp , hoặc sắp đặt lại cách trình bày, do đó nếu dịch giả có xem thấy, kính mong niệm tình bỏ qua cho.
Quyển Kho Tàng Pháp Học trình bày rất kỹ lưỡng về xuất xứ của chi pháp, nên rất tiện lợi cho việc tham khảo: cũng rất cần thiết cho các vị Giảng sư Pháp sư, giúp các vị tìm đề tài thuyết giảng một cách nhanh gọn.
Ðể tiện tra cứu, chúng tôi đã sắp hai bản mục lục, một bản trình bày tiêu đề tiếng Pàli, một bản trình bày tiêu đề tiếng việt. Mặt khác, chúng tôi chỉ ghi tiêu đề theo số đoạn [...] chớ không ghi theo số trang của sách, như vậy cũng không trở ngại gì cho việc tìm kiếm.
Mục đích làm công việc soạn thảo quyển sách này nhằm bổ sung tài liệu cho ban tu thư Siêu lý, và đáp ứng nhu cầu học tập của tăng sinh trường Trung cấp Phật học. Chúng tôi nghĩ rằng đó là việc đáng làm và cần phải làm. Một quyển sách có tính cách tự điển chắc chắn sẽ không tránh khỏi điều thiếu sót, ngưỡng mong các bậc trí giả đa văn chỉ giáo thêm để làm hoàn hảo quyển sách.
Kính dâng công đức sưu soạn quyển Kho Tàng Pháp Học này đến các bậc hữu ân: cha, mẹ, thầy tổ.
Xin hồi hướng phước này đến chư thiên và quyến thuộc, cùng các chúng sanh hữu duyên chánh pháp.
Chân thành tri ân các thí chủ, các cộng sự viên đã đóng góp công sức và kinh phí để thực hiện quyển sách này.
Nguyện cầu cho tất cả được an vui tiến hóa, sớm giác ngộ giải thoát bể trầm luân sanh tử.
Mùa an cư, PL 2545
Phụng soạn
Tỳ Khưu GIÁC GIỚI
Phụng soạn
Tỳ Khưu GIÁC GIỚI
--- o0o ---Những chữ viết tắt
A | Aṅguttara Nikāya | Tăng chi bộ kinh |
A. A | Aṅguttara Aṭṭhakathā | Chú giải Tăng chi bộ |
Bv | Buddhavaṃsa | Phật sử |
Comp | Compendium of Philosophy (English translation of "Abhidhammattha Saṅgaha") | Toát yếu Triết học (Bản dịch Anh ngữ của "Vi diệu pháp Toát yếu") |
D | Dīgha Nikāya | Trường bộ kinh |
D. A | Dīgha Aṭṭhakathā | Chú giải Trường bộ |
Dhp | Dhammapada | Pháp cú |
Dhp. A | Dhammapa Aṭṭhakathā | Chú giải Pháp cú |
Dhs | Dhammasanganī | Pháp tụ luận |
Dhs. A. | Dhammasanganī Aṭṭhakathā | Chú giải Pháp tụ |
It | Itivuttaka | Như thị thuyết |
J | Jātaka | Bổn sanh |
Kh | Khuddakapathā | Tiểu tụng |
Kh. A | Khuddakapathā Aṭṭhakathā | Chú giải Tiểu tụng |
Kvu | Kathāvatthu | Ngữ tông luận (Biện giải) |
Kvu. A | Kathāvatthu Aṭṭhakathā | Chú giải Ngữ tông |
M | Majjhima Nikāya | Trung bộ kinh |
Nd | Niddesa | Lịch sử (Nghĩa thích) |
Nett | Nettipakaraṇa | Chú giải Tập yếu |
Ps | Patisaṁbhidā Magga | Ðạt thông (Vô ngại giải đạo) |
Ps. A | Patisaṁbhidā Aṭṭhakathā | Chú giải Ðạt thông |
Pug | Puggalapaññatti | Nhơn chế luận |
S | Saṁyutta Nikāya | Tương ưng bộ kinh |
Sn | Suttanipata | Kinh tập |
Sn. A | Suttanipata Aṭṭhakathā | Chú giải Kinh tập |
Thag | Theragāthā | Trưởng lão thuyết |
Thag. A | Theragāthā Aṭṭhakathā | Chú giải Trưởng lão thuyết |
Ud | Udāna | Cảm thán (Phật tự thuyết) |
Ud. A | Udāna Aṭṭhakathā | Chú giải Cảm thán |
Vbh | Vibhaṅga | Phân tích luận |
Vin. A | Vinaya Saṅgaha Aṭṭhakathā | Chú giải Luật Tập yếu |
Vin | Vinaya | Luật |
Vism | Visuddhimagga | Thanh tịnh đạo luận |
Vism. A | Visuddhimagga Aṭṭhakathā | Chú giải Thanh tịnh đạo luận |
Vism. Tika | Visuddhimagga Tika | Phụ Chú giải Thanh tịnh đạo luận |
______________________________________________________
Lưu ý: Cần có phông UnicodeViệt-Phạn CN-Times cài vào máy để đọc các chữ Pàli.--- o0o ------ o0o ---
No comments:
Post a Comment